1- Lá số tử vi cho biết điều gì?
Lá số tử vi gắn với giờ, ngày tháng cũng như năm sinh nên có thể cung cấp được nhiều thông tin về vận mệnh trong tương lai của chủ nhân. Nổi bật là dự đoán được:
– Những chuyển biến của các phương diện cuộc sống như tài lộc, tình duyên, công danh sự nghiệp, xuất hành, mối quan hệ gia đạo, liên kết xã hội,…
– Vận hạn trong cuộc đời. Cụ thể đó là hạn năm, đại hạn 10 năm, hạn tuổi,…
– Nên làm công việc gì thì tốt và nên tránh việc gì để vận trình cuộc sống được suôn sẻ và đón được tiền tài cũng như vận may.
Ngoài ra: Cách xem lá số tử vi có thể thay đổi theo các năm. Vì vậy để luận đoán và có cái nhìn chính xác nhất về tương lai và vận mệnh của mình trong năm Giáp Thìn. Quý bạn nên lấy lá số2024 để tham khảo chi tiết Tử vi 2024 của 12 con giáp mới cập nhật để biết vận mệnh cuộc đời sẽ ra sao trong năm Quý Mão.
2- Cấu trúc của một lá số tử vi trọn đời
Cấu trúc của một lá số chia thành 3 phần chính là Thiên bàn, Địa bàn và Nhân Bàn. Trong đó mỗi phần có những ý nghĩa nhất định.
☯ Thiên bàn trong lá số
Đây là phần ở vị trí trung tâm của lá số tử vi, ghi chép về những thông tin tổng quan của chủ mệnh gồm có:
-
Họ tên
-
Ngày giờ tháng năm sinh âm lịch
-
Năm xem
-
Âm dương
-
Mệnh
-
Cục
-
Chủ mệnh
-
Chủ thân
Trong sử đồ của sao Tử Vi sắp xếp dựa theo ngũ hành nạp âm của chính cung mệnh thì đây là loại lá số chủ yếu của mệnh lý tử vi đẩu số. Theo đó, tại phần này, người dùng biết được các thông tin về tính cách, sự nghiệp, hôn nhân, sức khỏe, dung mạo, họa phúc. Ngoài ra còn thể hiện thông tin về lục thân như anh chị em, bố mẹ, con cái, vợ chồng.
☯ Địa bàn trong lá số tử vi trọn đời
Địa bàn hiển thị trên lá số là 12 ô được sắp xếp xung quanh của Thiên bàn. Trong đó, mỗi ô tượng trưng cho một ý nghĩa nhất định. Các yếu tố hiển thị trong địa bàn ở mỗi người khác nhau sẽ ở vị trí không giống nhau. Ngoài ra, trong Tử Vi có tất cả 13 cung nhưng cung Thân không xác định được vị trí cụ thể nên được xếp chồng vào cung khá. Bởi vậy, trên lá số có tổng cộng 12 cung lẻ.
Các thành phần Địa bàn có trong 1 lá số:
-
Tên của cung
-
Vị trí của cung
-
Chính Tinh tọa thủ
-
Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu)
-
Sao thuộc Vòng Trường Sinh
-
Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm
-
Đại hạn: vận hạn trong 10 năm
Xét trong Tử Vi, Địa bàn chỉ về sơ đồ có bộ cục các sao hình thành dựa vào ngũ hành nạp âm cung thân. Ở sơ đồ này thể hiện các yếu tố về căn khí, thông tin tiên thiên, nội tâm của chủ mệnh.
☯ Nhân bàn trên lá số tử vi
Nhân bàn là sơ đồ về động thái của sự biến hóa vận hạn trong đời người như đại hạn, tiểu hạn, lưu nhật, lưu thời, lưu niên và lưu nguyệt. Dựa vào sơ đồ này người dùng có thể biết được sự thăng trầm của bản thân trong từng giai đoạn cuộc đời.
☯ Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:
-
Màu đen, màu xanh dương: Hành Thủy
-
Màu xám: Hành Kim
-
Màu đỏ: Hành Hoả
-
Màu xanh lá: Hành Mộc
-
Màu vàng: Hành Thổ
Xem bói số điện thoại hợp tuổi theo phong thủy
☯ Cách xác định cung Nhị Hợp, cung Tam Hợp, cung Xung chiếu
Khi xem ý nghĩa của một cung, người dùng cần tổng hợp các sao thuộc cung nhị hợp (khi nhị hợp sinh nhập), các sao thuộc 2 cung của tam hợp, các sao tốt thuộc cung xung chiếu (khắc xuất ở cung xung chiếu) hay sao xấu (khi khắc nhập ở cung xung chiếu).
✍ Cung Nhị Hợp:
Nhị hợp là hai cung đối nhau thông qua trục dọc và sinh ra cho nhau, có thể là sinh nhập hoặc sinh xuất. Cung nhị hợp trong một lá số tử vi trọn đời gồm có cặp Tý – Sửu, cặp Hợi – Dần, cặp Thìn – Dậu, cặp Tỵ – Thân và cặp Mùi – Ngọ. Tiếp đó, xác định ngũ hành của các cung nhị hợp:
-
Cặp Tý – Sửu: Tam hợp của Sửu (Tỵ – Dậu – Sửu) hành Kim sinh cho tam hợp Tý (Thân – Tý – Thìn) hành Thủy => Tức là Sửu sinh cho Tý hoặc Sửu hợp với Tý.
-
Cặp Hợi – Dần: Tam hợp của Hợi (Hợi – Mão – Mùi) hành Mộc sinh cho tam hợp của Dần (Dần – Ngọ – Tuất) hành Hỏa => Theo đó Hợi sinh cho Dần hoặc Hợi và Dần hợp nhau.
-
Cặp Thìn – Dậu: Tam hợp của Mão (Hợi – Mão – Mùi) hành Mộc sinh cho tam hợp của Tuất (Dần – Ngọ – Tuất) hành Hỏa => Do vậy, Mão sinh cho Tuất hoặc Mão và Tuất hợp nhau.
-
Cặp Tỵ – Thân: Tam hợp của Tỵ (Tỵ – Dậu – Sửu) hành Kim sinh cho tam hợp Thân (Thân – Tý – Thìn) hành Thủy => Tức là Tỵ sinh cho Thân hoặc Tỵ hợp với Thân.
-
Cặp Mùi – Ngọ: Tam hợp của Mùi (Hợi – Mão – Mùi) là hành Mộc sinh cho tam hợp của Ngọ (Dần – Ngọ – Tuất) hành Hỏa. Tức là Mùi sinh cho Ngọ hay còn gọi là Mùi hợp với Ngọ.
Bên cạnh đó, người dùng cần lưu ý việc giải lá số tử vi theo cung nhị hợp nên tuân thủ một số nguyên tắc như sau:
-
Nhị hợp chỉ có duy nhất một chiều và chiều ngược lại không chính xác. Ví dụ: trường hợp Mùi nhị hợp với Ngọ nhưng Ngọ lại không thể nhị hợp với Mùi.
-
Một cặp nhị hợp có chiều nhị hợp tính theo cung Âm sang cung Dương. Vì vậy, cung Âm là sinh xuất, còn cung Dương là sinh nhập. Ví dụ cặp nhị hợp Mùi – Ngọ thì Mùi là cung Âm sinh xuất còn Ngọ là cung Dương sinh nhập.
-
Cung bị sinh xuất không kể đến nhị hợp, nhị hợp chỉ dùng với cung sinh nhập. Ví dụ: Đối với trường hợp mạng Ngọ thì Ngọ được Mùi sinh nhập. Theo đó, luận giải phải xem thêm các sao của Mùi.
✍ Cung Tam Hợp:
Cung Tam Hợp trên lá số tử vi chia thành 4 bộ và 3 cung. Mỗi cung xét cách cung kia một cung. Vì thế, Cung Tam Hợp gồm có 4 bộ là: Hợi – Mão – Mùi, Dần – Ngọ – Tuất, Thân – Tý Thìn và Tỵ – Dậu – Sửu. Tương ứng với mỗi cung là một bộ tam hợp. Ví dụ: cung Hợi thuộc vào bộ tam hợp của Mão, Mùi.
Mỗi tam hợp bao gồm chữ đầu – chữ giữa – chữ cuối. Chữ đầu tiên sẽ sinh ra cho cung chữ giữa, cung ở giữa là cung chính của bộ tam hợp (hay còn được gọi là chính Phương hoặc chính Hành). Cung dưới mặc định là cung Thổ (tức cung Mộ). Mọi hành đều sau cùng trở về Thổ. Vì thế:
-
Cung Dần – Thân – Tỵ – Hợi thuộc vào Tứ Sinh
-
Cung Tý – Ngọ – Mão – Dậu là thuộc vào Tứ Chính
-
Cung Thìn – Tuất – Sửu – Mùi thuộc Tứ Mộ
Ngũ hành của mỗi tam hợp dựa theo hành của cung chính giữa.
Xem thêm : Xem Sinh Mệnh đời người qua ngày giờ năm sinh
✍ Cung Xung Chiếu:
Cung xung chiếu tức là cung ở phía đối diện để chiếu sang (hay còn gọi là đối xứng qua tâm qua Thiên Bàn). Trên lá số tử vi các cặp cung xung chiếu bao gồm: Tý – Ngọ, Dần – Thân, Sửu – Mùi, Tỵ – Hợi, Thìn – Tuất, Mão – Dậu.
Cặp cung xung nhau là tam hợp cung này và khắc với tam hợp của cung kia. Trong đó:
-
Cặp Tý – Ngọ: Bộ Tam hợp của tuổi Tý ngũ hành Thủy khắc với Tam hợp của Ngọ là hành Hỏa.
-
Cặp Sửu – Mùi: Tam hợp của tuổi Sửu hành Kim khắc với Tam hợp của tuổi Mùi thuộc hành Mộc. Cung Tý là khắc xuất, cung Ngọ là khắc nhập nên Tý khắc với Ngọ.
-
Cặp Dần – Thân: Tam hợp của tuổi Thân hành Thủy khắc với Tam hợp tuổi Dần ngũ hành Hỏa. Cung Sửu khắc xuất, cung Mùi khắc nhập nên Sửu khắc với Mùi.
-
Cặp Mão – Dậu: Tam hợp của tuổi Mão ngũ hành Kim khắc với Tam hợp tuổi Dậu ngũ hành Mộc. Cung Thân khắc xuất, cung Dần khắc nhập, cho nên Thân khắc Dần.
-
Cặp Thìn – Tuất: Tam hợp của tuổi Thìn ngũ hành Thủy khắc với Tam hợp của tuổi Tuất hành Hỏa. Cung Thìn khắc xuất, cùng Tuất khắc nhập, nên Thìn khắc với Tuất.
-
Cặp Tỵ – Hợi: Tam hợp tuổi Tỵ là Kim khắc với Tam hợp của tuổi Hợi là hành Mộc. Cung Tỵ khắc xuất, cung Hợi khắc nhập nên Tỵ khắc với Hợi.
3- Hướng dẫn cách lập lá số tử vi trọn đời
Muốn lập lá số trọn đời, người dùng cần chuẩn bị và thực hiện tuần tự theo 7 bước như sau:
Bước 1: Xác định Giờ sinh, Ngày tháng năm sinh như: Họ tên, Giờ sinh/ngày, tháng, năm sinh, Giới tính và Năm chủ mệnh xem tử vi.
Lưu ý: Người dùng nếu không nhớ chính xác về thời gian sinh như giờ sinh thì không nên lấy giờ sinh bất kỳ. Bởi điều này có thể khiến việc lấy lá số tử vi bị sai lệch.
Bước 2: Xác định tuổi Âm hay Dương và bản mệnh của đương số
-
Xác định tuổi Âm hay Dương theo can chi của đương số: Chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất – Dương mạng, chi Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi – Âm mạng.
-
Xác định mệnh theo năm sinh của đương số: Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với ngũ hành nạp âm trong bộ lục thập hoa giáp.
Bước 3: Xác định vị trí cung Mệnh, cung Thân và các cung khác trên lá số
-
Xác định cung Mệnh
-
Xác định vị trí các cung khác
Bước 4: Lập lá số tử vi cần xác định cục theo tuổi
Bước 5: An sao Tử Vi và 13 chính tinh khác
Bước 6: An các sao Phụ tinh trong lá số
Bước 7: Tính đại hạn, tiểu hạn, nguyệt hạn, thời hạn
4- Các bước luận giải lá số tử vi chính xác
Để giải lá số trọn đời được chính xác cần phải đánh giá đúng và đủ theo 5 bước như sau:
Bước 1: Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số
Bước 2: Phân tích 12 cung và sự phối hợp giữa các cung
Bước 3: Phân tích ý nghĩa, vị trí miếu hãm của chính tính, trung tinh và phụ tinh
Bước 4: Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận của lá số
Bước 5: Kết luận về lá số trọn đời của bản mệnh
☯ Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số
Để nắm rõ cách xem lá số tử vi của bản thân, người dùng cần biết quan sát tổng quan, phân tích về bố cục của các cung cũng như các sao.
– Luận sự thuận – nghịch lý về mối quan hệ âm dương giữa Năm sinh và vị trí của cung an Mệnh, tổng quát tốt hay xấu của cung để giải đoán.
– Luận sự sinh – khắc trong ngũ hành của Can, Chi và Năm sinh
– Luận sự tương quan của ngũ hành giữa bản Mệnh với Cục
– Luận phối hợp của hai cung an Mệnh – Thân với cung Tam Hợp
– Luận phối hợp giữa cung an Mệnh-Thân với cung Nhị hợp
– Luận phối hợp cung an Mệnh-Thân với cung xung chiếu trên lá số tử vi
– Luận vị trí của Tam hợp 2 cung Mệnh – Thân với vòng Thái Tuế của lá số
– Luận vị trí của Tam hợp 2 cung Mệnh – Thân với vòng Lộc Tồn của lá số
– Luận vị trí của Tam hợp 2 cung Mệnh – Thân và vòng Tràng Sinh của lá số
– Thế đứng các chính tinh: Các sao tạo thành cặp, các vị trí của các cặp sao Âm Dương, Thất Sát, Tử Phủ và sao chủ mệnh, Miếu, hãm các chính tinh.
– Thế đứng các cung: Cung Quan Lộc, cung Tài Bạch, cung Mệnh… đặt ở vị trí nào.
– Quan sát lá số tử vi về bố cục của những trung tinh, phụ tinh: Trung tinh có các sao Xương Khúc, Khôi Việt Tả Hữu Tứ Hóa, Thiên Hình Thái Tuế, Lục sát, Quang Quý, Thiên Mã,… Trong một số trường hợp, trung tinh có thể quyết định cục diện của lá số, hơn cả chính tính.
Sau đó xét tới vòng Trường sinh, Tang Hổ, Khốc Hư, Tang Hổ và bộ phận cơ thể để đoán được đặc điểm ngoại hình và bệnh tật.
=> Kết luận: Ở luận lá số người dùng cần nắm được điểm quan trọng là mấu chốt ở cung nào, cục nào, sao nào. Tốt ở đâu và xấu ở đâu, ưu và nhược của lá số đó.
Mức độ xấu của các yếu tố ở mức độ nào: về thành công của sự nghiệp, hạnh phúc trong mối quan hệ tình yêu và gia đạo… Nếu không thể nhận biết được mức độ thì người dùng không thể đưa ra kết luận về luận giải lá số tử vi.
☯ Phân tích 12 cung và sự phối hợp giữa các cung
➤ Cung Mệnh và cung Thân
Cung này là chính cung của Tử vi để biết được bản mệnh của người xem. Khi xem cung Mệnh cung cấp thông tin về công danh sự nghiệp, tài lộc, chuyên môn, sự thăng trầm cuộc sống, thọ yểu, bệnh tật hoặc tai họa trong cuộc đời. Thông tin này giữ vai trò then chốt ở cát hung hay thành bại của con người.
Để đọc lá số tử vi cần luận mệnh số, cần lấy cung Mệnh làm chính, cung tam phương tứ chính làm phụ, quyết định mức độ thành tựu cao nhất của chủ mệnh cùng các cục mệnh vận về một đời cao hay thấp, đây còn gọi là mệnh số tiên thiên.
-
Mệnh số tiên thiên tốt: Vận thế hậu thiên tức là ở đại vận và lưu niên thì kém, gặp nhiều khốn đốn thì được trời đất phù hộ và người giúp đỡ để vượt qua.
-
Mệnh số tiên thiên kém: Vận thế hậu thiên tốt, trải qua nỗ lực dốc hết để có thể giành lấy, bản thân sử đổi được mệnh số tiên thiên nhưng cơ bản chỉ ở mức tương đối, do mệnh số tiên thiên có điểm hạn chế.
Cung Thân dùng để luận đoán được vận thế thực tế của con người. Cùng này ở vị trí chung với một trong sau cung là Mệnh, Tài Bạch, Phu Thê, Quan Lộc, Phúc Đức, Thiên Di. Trường hợp cung Mệnh không có chính tinh, người dùng lấy chính tinh cung Thiên Di để luận. Tuy nhiên cần chú ý để ảnh hưởng của cung Thân. Sức ảnh hưởng của cung Thân không bằng cung Mệnh nhưng lại lớn hơn so với 11 cung còn lại.
Trong bản thể đương số, trước năm 30 tuổi thì xem Mệnh còn sau năm 30 tuổi thì nên xem Thân. Điều này có thể hiểu rằng khi còn nhỏ thì Khí Tiên Thiên mạnh và ảnh hưởng của cung Mệnh. Sau tuổi 30 thì Khí Tiên Thiên có sự suy yếu nên ảnh hưởng của Mệnh kém đi và Thân ảnh hưởng rõ rệt hơn.
Vị trí của cung mệnh của lá số tử vi ở cung nào trong 12 cung từ con giáp Tý đến Hợi là Nhị Hợp, Xung Chiếu, Tam Hợp giáp với các cung nào. Các sao đóng ở mệnh, chiếu hợp mệnh và xét miếu vượng của từng sao. Tương tác giữa các sao ảnh hưởng, giữa sao và cung mệnh, giữa cung mệnh và bản mệnh về can chi và mệnh nạp.
Cung mệnh tốt khi cung mệnh thể hiện được sự vượng cường, đồng thời có sự hài hòa với cung khác.
– Mệnh nam cần chỉ huy được cung khác, thu hút về nguồn lực từ tam phương và tứ chính.
Xem thêm : Tử vi thứ 5 ngày 26/10/2023 của 12 con giáp: Ngọ bị phản bội, Mùi cảm xúc tiêu cực
– Mệnh nữ cần giúp đỡ, nhu thuận các cung khác, đặc biệt là cung chồng, cung con tức là cung Phu, cung Tử.
Trong một lá số tử vi trọn đời Cung Mệnh tốt thường chi của cung hòa hợp với ngũ hành bản mệnh Tương sinh hoặc Bình Hòa cho bản mệnh là tốt. Nếu chi của cung trùng với chi của tuổi thì rất tốt cho hỗ trợ người mệnh yếu hơn, được gọi là quý cách.
Sao chính tinh thủ mệnh ở Miếu vượng, nếu trường hợp ứng hợp bản mệnh sẽ càng tốt. Cung Mệnh hội tụ quy cách và phú cách. Lưu ý: Cung Mệnh ảnh hưởng tới những cung khác của lá số, cho nên có Thất Sát thì thường tính khắc với thân nhân.
➤ Cung Huynh Đệ
Cung này được đánh giá không quá quan trọng. Giải lá số tử vi thì ở cung này người dùng biết được số lượng anh em, sơ lược cuộc đời anh em và quan hệ của thành viên gia đạo đối với đương số. Nếu có nhiều cát tinh trong cung huynh đệ có thể tạo ra ý nghĩa xấu, bởi vì điều này có thể làm mất hoa tinh của cung khác.
➤ Cung Quan Lộc
Đây là cung có ý nghĩa chính yếu nói về công việc của đương số. Đó là những công việc có duyên với đương số và có thể làm. Bên cạnh đó, tại cung này đương số còn xem được ý nghĩa cấp về cấp trên hoặc cơ quan.
Xem lá số tử vi trọn đời với người có cung quan lộc tốt thì mọi công việc suôn sẻ và dễ dàng hơn. Với người có sao chủ quyền quý tài năng thường chuyên môn cao, khả năng lãnh đạo tốt. Tuy nhiên ý nghĩa về quyền chức lại không quyết định ở đây. Vì thế, trong thực tế nhiều người không có chuyên môn giỏi nhưng vẫn giữ được chức vụ quyền thế. Bởi phối hợp tốt với cung khác tốt như Điền Trạch, Mệnh, Thiên Di, Nô Bộc. Đối với trường hợp cung quan tốt, các cung kia cũng tốt thì người đó vừa có thực tài vừa có địa vị. Quan lộc tốt thường là làm cho chính quyền, công chức, nhà nước. Người Quan Lộc không tốt thì có thể làm tự do và vẫn có kết quả thành đạt.
Xét về tính lý cũng như biểu tượng của sao tùy vào ngũ hành theo cung Mệnh Tài Quan để quyết định về nghề nghiệp, cung Phu Thê có thể giúp hỗ trợ thêm tạo cách cục hoặc chế hòa cho cung Quan Lộc. Ngoài ra, cung Quan Lộc trên lá số tử vi cũng thể hiện đương số sẽ nhận được những điều gì từ cấp trên, xã hội. người trên. Chữ Lộc được hiểu là tiền tài.
➤ Cung Tài Bạch
Cung Tài Bạch chủ về các vấn đề của phương diện tiền bạc của đương số. Đây không phải là cung duy nhất tác động đến sự giàu nghèo của người dùng. Ở cung này thể hiện về tài năng, công việc và năng lực. Đây là những yếu tố có mối quan liên quan chặt chẽ tới tài lộc. Tài bạch không chỉ ở ý nghĩa là tiền bạc mà còn bao hàm về năng khiếu hay tài năng.
Cung Tài Bạch tốt khi xuất hiện tài tinh như Song Lộc, Vũ Khúc, Trù Riêu, Thái Âm, Linh Hỏa hợp cách… Tuy nhiên nếu có hung tinh trong cung thì có thể mang ý tốt, không phải hung tinh nào cũng xấu. Chỉ có điều hung tinh trong cung thì việc kiếm tiền hoặc phát triển sự nghiệp gặp nhiều vất vả hơn so với người khác. Cùng với đó thêm sao có ý nghĩa về che giấu, tích trữ lại tốt hơn, bởi vì nếu lộ ra sẽ dễ bị cạnh tranh.
Cung Tài Bạch chứa nhiều sao rực rỡ, sáng sủa nhưng lại không có tài tinh thì tài tinh trong lá số tử vi bị phá hãm. Giàu có chỉ ở vẻ bề ngoài còn thực chất lại nghèo hoặc bị chìm.
➤ Cung Phụ Mẫu
Cung này chỉ ra vai trò của cha mẹ đối với đời sống của đương số. Trong trường hợp cung Phụ Mẫu đẹp phối hợp với Nhật Nguyệt thì đương số có cha mẹ khá. Nhưng nếu cung Phụ Mẫu xấu thì cũng chưa thể kết luận được cha mẹ kém. Điều này chỉ mang ý nghĩa về việc đương số không nhận được sự hỗ trợ từ cha mẹ. Đó có thể là không được lộc hoặc tình yêu của song thân. Ngoài ra, nằm trong tam hợp của Tử Phụ Nô, lại xung chiếu với Tật Ách, thì Phụ Mẫu có tác dụng phối hợp để luận giải các cung này.
➤ Cung Thiên Di
Luận giải lá số tử vi thì đây là cung chỉ về khả năng của đương số thích ứng với hoạt động xã hội. Giải nghĩa cung có khả năng lãnh đạo, kết giao bạn bè, thích nghi hoàn cảnh,… Theo đó, cung Thiên Di góp phần không nhỏ vào thành công trong cuộc đời của đương số. Đa phần người có Thiên Di tốt thì khả năng giao tế tốt.
Luận cung Thiên Di đương số còn biết được về hoạt động di chuyển hoặc di cư của đương số trong cuộc đời. Điều này giúp chủ mệnh biết được điểm hạn hoặc bản thân có sống xa quê hay không.
Cung Thiên Di tốt khi chứa nhiều sao chủ về sự linh hoạt, mềm mỏng hoặc nhạy bén như Hóa Khoa, Xương Khúc, Nhật Nguyệt, Khôi Việt, Tấu Thư… Đối với Thiên Di quá tốt thì đương số cần ly hương lập nghiệp. Bởi Mã Khốc Khách Lộc Trường Sinh mang ý nghĩa tốt đặc biệt cho cung này.
➤ Cung Phúc Đức
Xét cung Phúc Đức trên lá số tử vi trọn đời là việc luận về họ hàng và phúc phần của chủ mệnh. Ở cung này chỉ sự may mắn và bản thân có được che chở hay không. Nếu cung Phúc Đức tốt đương số làm việc việc gì cũng dễ dàng và được quý nhân hỗ trợ. Vì Phúc Đức tam hợp với Phu Thê nên ảnh hưởng tới vợ chồng. Cung này cũng cho biết về con cái và thọ yểu.
– Cung Phúc Đức tốt khi có Đào Hồng sinh vượng, mang đến hạnh phúc cho tình tình cảm tình duyên.
– Cung Phúc Đức xấu khi có Hóa Kỵ. Đương số sẽ phải lao tâm khổ tứ, nhiều trắc trở cho con đường tình duyên.
➤ Cung Phu Thê
Cung Phu Thê luận về hôn phối của đương số, chủ về tính chất, kết quả của mối quan hệ giữa chủ mệnh với người khác phái. Đối với người có cung Phu Thê xấu thì hôn nhân dù mấy lần vẫn không được hài lòng. Còn với người cung Phu Thê tốt thì dù có thể phải trải qua 2 lần kết hôn nhưng lấy được người như ý và cuộc sống hôn nhân hạnh phúc thuận lợi.
Bình giải lá số tử vi cho hay bản chất luận cung này không thể tách biệt mà còn phải kết hợp với cung Mệnh, Nhật Nguyệt và sao ý nghĩa tình duyên để luận đoán. Cung này đặc biệt có thể biết được ý nghĩa luận hạn, xác định điểm đặc biệt, các sự kiện trong về người hôn phối, nổi bật như năm kết hôn.
Cung Phu Thê xấu chưa thể đoán được việc chủ mệnh có bỏ nhau hay sát phu hoặc sát thê không. Điều này có thể là hôn nhân bị người khác phản đối, hoặc chung sống đồng sàng hay dị mộng… Bởi người phụ nữ ngoại tình trong suy nghĩ của người đàn ông này là rất tệ nhưng người đàn ông khác lại có thể chấp nhận được. Bởi vậy ý nghĩa của cung Phu Thê có sự biển chuyển linh hoạt, tùy vào việc phối hợp trong lá số để xác định.
➤ Cung Tử Tức
Cung Tử Tức trên lá số tử vi không chỉ thể hiện ý nghĩa về con cái mà còn nói về khả năng sinh dục và sinh sản của đương số. Nếu xuất hiện sao Thiên Hình, Kiếp Sát trong cung Tử Tức thì người mẹ dễ phải sinh mổ khi lâm bồn.
Cung Tử Tức tốt khi chứa các sao đúng với cách cục. Theo đó con cái dễ nuôi, có hiếu và cao hơn là con cái phú quý, có thể làm rạng rỡ tổ tông.
Trong luận cung Tử Tức có quý tinh và phúc tinh trong cung mệnh. Nếu có quyền tinh, sát tinh thì có thể có ý nghĩa phúc, hoặc ý nghĩa họa. Bởi vậy, chủ mệnh có thể khó nuôi con, con hư hỏng hoặc đe dọa về cung mệnh yếu đuối (con khắc cha mẹ).
Quý Tinh là Nhật Nguyệt, Long Phượng, Tam Hóa, Khôi Việt, Cái Mã… Phúc Tinh là Đồng Lương, Tứ Đức, Thiên Phủ, Quang Quý, Quan Phúc…
➤ Cung Tật Ách
Luận giải lá số tử vi trọn đời về Cung Tật Ách thể hiện về bệnh tật, tai ách của đương số. Tuy đây không phải là cường cung, nhưng bệnh tật dẫn tới nhiều khổ cực và lo nghĩ nên cung này cũng cần xem kỹ càng.
Cung Tật Ách chào đón chính tinh Quang Quý, Vượng Địa, Tứ Đức, Quan Phúc. Triệt Tuần ở cung này vô chính diệu là cách tốt.
➤ Cung Nô Bộc
Cung Nô Bộc chỉ người dưới quyền, bạn bè. Nếu hiểu rằng cung Nô Bộc vượng thì bản thân làm tôi tớ cho người khác là không đúng. Bản chất chủ mệnh làm thuê hay hèn kém là ở cung Mệnh, Tài Bạch, Quan Lộc, Điền Trạch và Thiên Di chi phối, chứ không phải ở cung Nô Bộc.
Xem lá số tử vi Việt Nam thì Cung Nô Bộc tốt khi tính hòa thuận, hỗ trợ. Cung này nên có Tả Hữu là hợp nhất.
Cung Nô Bộc xấu khi gặp hung sát tinh, các sao bất hòa như Phá Điếu, Hóa Kỵ.
Ở cung này, nếu nhiều sao tình duyên thì đời sống tình cảm của đương số tương đối phong phú, phóng túng và nhiều chi nhiều nhánh
➤ Cung Điền Trạch
Cung Điền Trạch ý nghĩa về tài sản lớn, nhà cửa và sự nghiệp lớn. Luận cung này có thể biết được nhiều việc, đặc biệt là sự giàu có hay nghèo hèn của chủ mệnh.
Giải đoán lá số tử vi có thể thấy Cung Điền Trạch tốt khi có tài tinh, các sao chủ về sự đẹp đẽ sang trọng như Thai Tọa, Long Phượng. Đồng thời sao chủ về sự hỗ trợ, uy nghiêm hay bảo vệ cũng mang ý nghĩa tốt về sự nghiệp như Tả Hữu, Quan Phúc.
Lưu ý, người sở hữu cung Điền Trạch tốt thì sự nghiệp có thể đầu tư vào lĩnh vực lớn như bất động sản, xe cộ… Còn cung Điền Trạch yếu thì dù các cung khác tốt cũng chỉ nên làm những sản phẩm nhỏ.
☯ Phân tích ý nghĩa của chính tinh và phụ tinh
Trong tử vi có tổng cộng 14 chính tinh, có khả năng chi phối mạnh mẽ lá số. Người dùng khi an sao lá số tử vi cần nắm vững bản chất cũng như đặc tính của từng chính tinh.
-
Sao Tử vi
-
Sao Thiên Cơ
-
Sao Thái Dương
-
Sao Vũ Khúc
-
Sao Thiên Đồng
-
Sao Liêm Trinh
-
Sao Thiên Phủ
-
Sao Thái Âm
-
Sao Tham Lang
-
Sao Cự Môn
-
Sao Thiên Tướng
-
Sao Thiên Lương
-
Sao Thất Sát
-
Sao Phá Quân
Ngoài Chính tinh thì còn có sự xuất hiện của Phụ tinh trong lá số tử vi trọn đời. Phụ tinh có sao tốt, sao xấu và sao không tốt – không xấu.
– Sao tốt: Quý tinh (10 sao), Phú tinh (2 sao), Quyền tinh (6 sao), Phúc tinh (24 sao), Văn tinh (9 sao), Đài các tinh (5 sao), Đào hoa tinh (2 sao).
– Sao xấu: Sát tinh (8 sao), Bại tinh (21 sao), Ám tinh (9 sao), Dâm tinh (5 sao), Hình tinh (3 sao).
– Sao không tốt – không xấu: 5 sao Dưỡng, Hữu Bật, Tả Phù, Triệt và Tuần.
☯ Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận của lá số tử vi Việt Nam
➤ Luận giải Đại hạn
Đại hạn dễ luận đoán hơn so với Tiểu hạn. Bởi Đại hạn nói về chu kỳ 10 năm nên có sự tổng quát, đặc biệt là Đại hạn không giống nhau, mỗi Đại hạn sẽ nằm ở một cung và không trùng nhau như Tiểu hạn. Tuy nhiên giải đoán về Mệnh và Thân trong Đại hạn tương đối khó hiểu.
Khi giải đoán Đại hạn đương số cần lưu ý những điều sau:
-
Thứ nhất, tương quan của các sao và các cách (nhất là ở Chính tinh) của Mệnh và Thân với các sao hoặc các cách trong Đại hạn.
-
Thứ hai, tương quan của ngũ hành bản mệnh hoặc mệnh Cục với ngũ hành của cung nhập trong Đại hạn.
Nguồn: https://redonland.com
Danh mục: Bói toán